Cho 16,8 gam sắt tác dụng hoàn toàn với dd CuSO, nồng đo 0,5M
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính khối lượng Cu sinh ra
c. Tinh thể tích dung dịch CUSO4, đã dùng ở trên
d. Nếu dùng 40 g NaOH tác dụng với dd CUSO4, ở trên thì sau phản phản ứng nhúng giấy quỷ tím vào dung dịch giấy quỳ sẽ chuyển màu gì? Tại sao?
\(PTHH:Fe+CuSO_4\)→\(FeSO_4+Cu\)
\(+n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
\(+n_{Cu}=n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)
\(+m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(gam\right)\)
\(+n_{CuSO_4}=n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)
\(+V_{CuSO_4}=0,3.0,5=0,15\left(lit\right)\)
d)
PTHH: \(2NaOH+CuSO_4\) →\(Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
Cu(OH)2 làm quỳ tím chuyển màu xanh vì là bazo.
Bài 1 : khử 80g Fe2O3 bằng khí H2 a.Viết PTHH b.Tính thể tích khí H2 ở (đktc) cần dùng và khối lượng chất sắt thu được Bài 2 : cho 5,6g Fe tác dụng vừa đủ với dd HCl a.Viết PTHH b.tính khối lượng HCl đã phản ứng và thể tích khí H2 thu được ở (đktc)
Bài 1 :
\(a) Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o}2Fe + 3H_2O\\ b) n_{Fe_2O_3} = \dfrac{80}{160}= 0,5(mol)\\ n_{H_2} = 3n_{Fe_2O_3} = 1,5(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 1,5.22,4 = 33,6(lít)\\ n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 1(mol)\\ m_{Fe} = 1.56 = 56(gam)\)
Bài 2 :
\(a) Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = n_{Fe} =\dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)\\ V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ n_{HCl} =2 n_{Fe} = 0,2(mol)\\ m_{HCl} = 0,2.36,5 = 7,3(gam)\)
cho 16,8g sắt tác dụng hết với 500ml dd HCL
a/ viết pthh
b/ tính thể tích khí H2 thu đc ở đktc
c/ tính KL muối tạo thành sau phản ứng
d/ tính nồng độ mol của các chất tan trong dd sau phản ứng biết ban đầu dd HCL có nồng độ là 0,6M (coi thể tích đ thay đổi k đg kể )
giúp mk vs mk đg cần gấp
Cho 16,8g Fe tác dụng hết với dd HCl, sau đó phản ứng có H2 thoát ra:
a.Lập PTHH của phản ứng
b.Tính thể tích của khí H2 sinh ra (ở đktc)
c.Tính khối lượng FeCl2 sinh ra theo hai cách: Tính theo PT và dùng định luật bảo toàn khối lượng( cho bt H=1,Fe=56,Cl=35.5,S=32,Na=23)
mời các đồng chí giải giúp tôi ! XD
a.b.\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,3 0,6 0,3 0,3 ( mol )
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
c. Cách 1:
\(m_{FeCl_2}=0,3.127=38,1g\)
Cách 2:
\(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9g\)
\(m_{H_2}=0,3.2=0,6g\)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
\(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=\left(16,8+21,9\right)-0,6=38,1g\)
Bài 1: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 10,08 l khí (đktc). a)Viết PTHH b)Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng. c)Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng. Bài 2: 6,72 l khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 600ml dd Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaCO3 và nước. a)Viết PTHH. b)Tính nồng độ mol của dd Ba(OH) đã dùng. c)Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Bài 3: Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCl 1,5M. a)Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng. b)Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng. c)Nếu thay dd KOH bằng dd NaOH 10% thì cần phải lấy bao nhiêu gam dd NaOH để trung hòa hết lượng axit trên.
Bài 1: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 10,08 l khí (đktc). a)Viết PTHH b)Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng. c)Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng. Bài 2: 6,72 l khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 600ml dd Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaCO3 và nước. a)Viết PTHH. b)Tính nồng độ mol của dd Ba(OH) đã dùng. c)Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Bài 3: Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCl 1,5M. a)Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng. b)Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng. c)Nếu thay dd KOH bằng dd NaOH 10% thì cần phải lấy bao nhiêu gam dd NaOH để trung hòa hết lượng axit trên.
Theo đề bài ta có : nH2 = 10,08/22,4 = 0,45 (mol)
a) PTHH :
Fe+2HCl−>FeCl2+H2↑
0,45mol->,9mol->0,45mol
b) khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng là :
mFe = 0,45.56 = 25,2(g)
c)
nồng độ mol của dd HCl đã dùng là :
CMddHCl = 0,9/0,15 = 6(M)
cho 1,12g sắt tác dụng hoàn toàn với 200ml dd axit clolidric (HCl) a)tính thử tích khí sinh ra sau phản ứng ở đktc b)tính khối lượng Sắt (ll) clorua tạo thành c)tính nồng độ mol của dd axit đã tham gia phản ứng
a) \(n_{Fe}=\dfrac{1,12}{56}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl -->FeCl2 + H2
_____0,02->0,04--->0,02--->0,02
=> VH2 = 0,02.22,4 = 0,448(l)
b) mFeCl2 = 0,02.127 = 2,54(g)
c) \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,04}{0,2}=0,2M\)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
1 2 1 1
0,02 0,04 0,02 0,02
nFe=\(\dfrac{1,12}{56}\)= 0,02(mol)
a). nH2=\(\dfrac{0,02.1}{1}\)= 0,02(mol)
→VH2= n . 22,4 = 0,02 . 22,4 = 0,448(l)
b). nFeCl2= \(\dfrac{0,02.1}{1}\)= 0,02(mol)
→mFeCl2= n . M = 0,02 . 127 = 2,54(g)
c). 200ml = 0,2l
nHCl= \(\dfrac{0,02.2}{1}\)=0,04(mol)
→CM= \(\dfrac{n}{V}\)= \(\dfrac{0,04}{0,2}\)= 0,2M
1. cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dd HCl. a) Viết PTHH b) Tính thể tích khí hidro tạo thành( ở đktc). c) Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ở trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư bao nhiêu g?(Zn=65, Cl= 35,5; Cu=64; O=16; H=1)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,2}{1}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{H_2\left(pư\right)}=n_{CuO}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2\left(dư\right)}=0,2-0,15=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2\left(dư\right)}=0,05.2=0,1\left(g\right)\)
Cacbohiđrat là gì?
Cacbohiđrat là gì? A. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức. B. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)m. C. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức. D. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)m.Đáp án là D. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)m. Các hợp chất cacbohiđrat bao gồm đường, tinh bột và các chất tương tự. Chúng đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học, bao gồm cung cấp năng lượng cho cơ thể, hỗ trợ cấu trúc tế bào và chức năng của não.
2 / 2 Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát dạng A. CnH2nO2 (n ≥ 2)Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát dạng B. CnH2n – 2O (n ≥ 2) C. CnH2n + 2O2 (n ≥ 2) D. CnH2nO (n ≥ 2)Đáp án là D. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát dạng CnH2nO (n ≥ 2).
Trong các este no đơn chức, mạch hở, nhóm chức cac
Chất nào dưới đây không phải là este? A. HCOOCH3 B. CH3COOH C. CH3COOCH3 D. HCOOC6H5Đáp án là B. CH3COOH không phải là este. Đó là axit axetic.
Các phương trình hóa học cho các chất trong câu hỏi là:
A. HCOOCH3 - este metyl formiat (hay metyl fomiat)
B. CH3COOH - axit axetic
C. CH3COOCH3 - este metyl axetat (hay metyl acetat)
D. HCOOC6H5 - este benzylic formiat (hay benzylic fomiat)
Este là một dạng hợp chất hữu cơ, trong đó có một nhóm este (-COO-) được tạo thành bởi liên kết giữa một nhóm hydroxyl (-OH) của một axit với một nhóm hydroxyl của một rượu.
Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3OH B. CH3COONa và C2H5OH C. HCOONa và C2H5OH D. C2H5COONa và CH3OHĐáp án là B. Khi đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH,
2 / 2 Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là A. C2H3COOC2H5 B. CH3COOCH3 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOC2H5Đáp án là D. Công thức của este X là CH3COOC2H5.
Khi este CH3COOC2H5 thủy ph
Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng? A. 1 loại B. 2 loại C. 3 loại D. 4 loạiĐáp án là B. Có 2 loại cacbohiđrat quan trọng là đường đơn và tinh bột.
Đường đơn là các đường đơn giản nhất
Chất thuộc loại đisaccarit là A. glucozơ B. saccarozơ C. xenlulozơ D. fructozơĐáp án là B. Saccarozơ là chất thuộc loại đisaccarit.
Saccarozơ là một loại đường mạch không quá ngọt, được tìm thấy trong một số thực vật như mía đường, củ cải đường và cỏ lúa mì. Nó là một hợp chất đường đơn gồm glucose và fructose liên kết với nhau thông qua liên kết glycosidic giữa carbon thứ 1 của glucose và carbon thứ 2 của fructose. Các chất khác trong câu hỏi bao gồm:
Glucozơ: là đường đơn, được tìm thấy trong nhiều thực phẩm, bao gồm trái cây, mật ong và nước ép trái cây.Xenlulozơ: là một chất polymer của glucose và là thành phần chính của thành tế bào thực vật.Fructozơ: là đường đơn tự nhiên, thường được tìm thấy trong trái cây như cam, táo, nho, dưa hấu, vv. Anilin (C6H5NH2) có phản ứng với dung dịch A. NaOH B. Na2CO3 C. NaCl D. HClĐáp án là A và D.
Anilin có tính bazơ, do đó nó phản ứng với axit để tạo muối. Do đó, nó phản ứng với dung dịch HCl để tạo ra muối anilinium. Công thức của muối này là C6H5NH3Cl.
Phản ứng của anilin với dung dịch NaOH cũng có thể xảy ra, tạo ra muối anilinat. Công thức của muối này là C6H5NH2Na.
Với dung dịch Na2CO3, phản ứng sẽ không xảy ra vì Na2CO3 không có tính axit hoặc bazơ đủ mạnh để tác động lên anilin.
Với dung dịch NaCl, phản ứng cũng không xảy ra vì NaCl là muối và không có khả năng tác động lên các chất khác.
Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thẻ tạo ra số este là đồng phân cấu tạo của nhau là: A. 3 B. 5 C. 4 D. 6Để tạo ra este, cần sử dụng một phân tử ancol và một phân tử axit. Trong trường hợp này, có hai ancol có cùng công thức phân tử C3H8O, đó là propanol (CH3CH2CH2OH) và isopropanol [(CH3)2CHOH]. Có ba axit có công thức phân tử C4H8O2, đó là axit butanoic (CH3CH2CH2COOH), axit 2-metylpropanoic [(CH3)2CHCOOH] và axit 2-metylbutanoic [(CH3)2CHCH2COOH].
Để tạo ra đồng phân cấu tạo, ta cần ghép mỗi ancol với từng axit, sau đó kiểm tra xem các sản phẩm este thu được có khác nhau không. Bằng cách làm như vậy, ta có thể tạo ra tất cả các este đồng phân cấu tạo của nhau.
Với propanol:
Khi phản ứng với axit butanoic, thu được propyl butanoate (CH3CH2CH2OCOCH2CH2COOH).Khi phản ứng với axit 2-metylpropanoic, thu được isopropyl 2-metylpropanoate [(CH3)2CHOCOCH(CH3)2COOH].Khi phản ứng với axit 2-metylbutanoic, thu được isopropyl 2-metylbutanoate [(CH3)2CHOCOCH2CH(CH3)COOH].Với isopropanol:
Khi phản ứng với axit butanoic, thu được isopropyl butanoate [(CH3)2CHOCOCH2CH2COOH].Khi phản ứng với axit 2-metylpropanoic, thu được tert-butyl 2-metylpropanoate [(CH3)3COCOCH(CH3)2COOH].Khi phản ứng với axit 2-metylbutanoic, thu được tert-butyl 2-metylbutanoate [(CH3)3COCOCH2CH(CH3)COOH].Tổng cộng, ta thu được 6 este đồng phân cấu tạo của nhau: propyl butanoate, isopropyl butanoate, isopropyl 2-metylpropanoate, isopropyl 2-metylbutanoate, tert-butyl 2-metylpropanoate và tert-butyl 2-metylbutanoate. Do đó, đáp án là D.
cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dd HCl. a) Viết PTHH b) Tính thể tích khí hidro tạo thành( ở đktc). c) Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ở trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư bao nhiêu g?(Zn=65, Cl= 35,5; Cu=64; O=16; H=1)a) Viết phương trình hóa học
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
b) Tính thể tích khí hidro tạo thành
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở đktc chiếm thể tích 22,4 lít. Ta cần tìm số mol khí H2 tạo thành:
n(H2) = m(Zn) / MM(Zn) = 13 / 65 = 0.2 mol
Theo phương trình phản ứng, 1 mol Zn tạo ra 1 mol H2, vậy số mol H2 tạo thành bằng 0.2 mol.
Vậy thể tích khí H2 tạo thành là: V = n x Vm = 0.2 x 22.4 = 4.48 lít.
c) Xác định số mol CuO cần dùng để khử hoàn toàn lượng H2 tạo thành:
2 mol HCl + CuO -> CuCl2 + H2O
n(H2) = n(CuO) / 2
n(CuO) = 2 x n(H2) = 0.2 mol
Khối lượng CuO cần dùng:
m(CuO) = n(CuO) x MM(CuO) = 0.2 x 79.5 = 15.9 g
Nhưng ta chỉ có 12g CuO, vậy lượng CuO dư là:
12 - 15.9 = -3.9 g
Vậy không có chất nào dư, và kết quả này không hợp lý vì lượng CuO dư âm.
Cho 5,6 Fe tác dụng vừa hết với 200g dd HCl: a, tính thể tích khí H2(ở đktc) sau phản ứng b, tính nồng độ phần trăm của dd H2SO4 đã dùng
\(a,n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\ b)C_{\%HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{200}\cdot100=3,65g\)